Sinh năm 1982 mệnh gì? Xem màu, tuổi, hướng hợp tuổi Nhâm Tuất 1982
Bạn sinh vào năm 1982 nhưng chưa biết mình thuộc mệnh gì, thuộc tuổi con gì, màu sắc nào hợp và nhiều thông tin khác. Bài viết này sẽ trả lời những thắc mắc trên của bạn. Bạn sẽ biết sinh năm 1982 mệnh gì và nhiều thông tin khác để gia chủ cải vận, tăng sự bình an, may mắn của mình.
Sinh năm 1982 thuộc tuổi gì?
Mục lục
- 1 Sinh năm 1982 thuộc tuổi gì?
- 2 Sinh năm Nhâm Tuất 1982 mệnh ngũ hành gì?
- 3 Sinh năm Nhâm Tuất 1982 thuộc cung mệnh gì?
- 4 Nam nữ tuổi Nhâm Tuất 1982 hợp màu gì, khắc màu gì?
- 5 Sinh năm Nhâm Tuất 1982 hợp hướng nào?
- 6 Sinh năm Nhâm Tuất 1982 hợp với con số nào?
- 7 Tuổi Nhâm Tuất 1982 hợp làm ăn, kết hôn với những tuổi nào?
- 8 Tra cứu mệnh tuổi gần gia chủ
- Bạn sinh năm 1982 thuộc tuổi Tuất tức con Chó
- Năm sinh âm lịch: Nhâm Tuất
Thiên can: Nhâm
- Tương sinh can Đinh
- Tương khắc can Bính
Địa chi: Tuất
- Tam hợp: Dần, Ngọ
- Tứ hành xung: Sửu, Mùi, Thìn
Sinh năm Nhâm Tuất 1982 mệnh ngũ hành gì?
Gia chủ tuổi Nhâm Tuất sinh vào năm 1982 thuộc mệnh : Thủy - Đại Hải Thủy
- Tương sinh: Mộc
- Tương khắc: Hỏa
Sinh năm Nhâm Tuất 1982 thuộc cung mệnh gì?
Nam sinh năm 1982 cung Ly thuộc hướng Đông tứ trạch
Nữ sinh năm 1982 cung Càn thuộc hướng Tây tứ trạch
Nam nữ tuổi Nhâm Tuất 1982 hợp màu gì, khắc màu gì?
Nam nữ giới tuổi Nhâm Tuất 1982 nên chọn các màu màu xanh, màu lục, màu xanh rêu, màu xanh lá thuộc mệnh Mộc là màu tương sinh với nam nữ tuổi Nhâm Tuất hoặc màu màu xanh biển sẫm, màu đen thuộc mệnh Thủy là màu cùng mệnh với tuổi. Không nên chọn các màu như màu đỏ, màu tím, màu mận chín, màu hồng thuộc mệnh Hỏa tương khắc với tuổi nam của bạn.
Sinh năm Nhâm Tuất 1982 hợp hướng nào?
Hướng tốt xấu với NAM cung Ly thuộc hướng Đông tứ trạch:
- Hướng tốt: Đông (Sinh khí) - Đông Nam (Thiên y) - Bắc (Diên niên) - Nam (Phục vị) - là các hướng tốt khi làm nhà, làm cổng, mở cửa chính của gia chủ.
- Hướng xấu: Tây Bắc (Tuyệt mệnh) - Tây (Ngũ quỷ) - Tây Nam (Lục sát) - Đông Bắc (Hoạ hại) - là các hướng xấu tuyệt đối nên tránh khi chọn hướng nhà hướng cửa, hướng làm ăn...
Hướng tốt, hướng xấu với NỮ cung Càn thuộc quẻ trạch Tây tứ trạch :
- Hướng tốt: Tây (Sinh khí) - Đông Bắc (Thiên y) - Tây Nam (Diên niên) - Tây Bắc (Phục vị) - là 4 hướng tốt khi xây nhà chửa, hướng làm ăn buôn bán.
- Hướng xấu: Nam (Tuyệt mệnh) - Đông (Ngũ quỷ) - Bắc (Lục sát) - Đông Nam (Hoạ hại) - là 4 hướng xấu nên tránh khi chọn hướng các công việc quan trọng.
Sinh năm Nhâm Tuất 1982 hợp với con số nào?
- Con số may mắn hợp với nam tuổi Nhâm Tuất là: 3, 4, 9, Số khắc: 1.
- Số mang lại may mắn cho nữ tuổi Nhâm Tuất là 7, 8, 2, 5, 6, cần tránh các số xấu: 9.
Tuổi Nhâm Tuất 1982 hợp làm ăn, kết hôn với những tuổi nào?
Tuổi hợp làm ăn, kết hôn với NAM
Các tuổi hợp nên kết hôn làm năn với nam tuổi Nhâm Tuất bao gồm các tuổi: Canh Tuất 1970, Canh Thân 1980, Kỷ Tỵ 1989, Tân Hợi 1971, Đinh Sửu 1997, Ất Sửu 1985, Ất Mão 1975, Nhâm Tý 1972, Giáp Tý 1984, Giáp Tuất 1994, Đinh Mùi 1967, Mậu Thìn 1988, Đinh Mão 1987, Quý Dậu 1993, Canh Ngọ 1990, Đinh Tỵ 1977, Kỷ Mùi 1979, Tân Dậu 1981.
Các tuổi kỵ, khắc không nên chọn làm ăn buôn bán, kết hôn với nam tuổi Nhâm Tuất: Ất Hợi 1995, Bính Tý 1996, Mậu Ngọ 1978, Nhâm Thân 1992, Bính Dần 1986, Nhâm Tuất 1982, Giáp Dần 1974, Quý Sửu 1973, Quý Hợi 1983, Bính Thìn 1976, Kỷ Dậu 1969, Mậu Thân 1968, Tân Mùi 1991.
Tuổi hợp làm ăn, kết hôn với NỮ
Nữ tuổi Nhâm Tuất 1982 nên chọn các tuổi sau để kết hôn hay làm ăn: Kỷ Tỵ 1989, Giáp Dần 1974, Canh Thân 1980, Tân Hợi 1971, Nhâm Thân 1992, Ất Sửu 1985, Đinh Tỵ 1977, Ất Mão 1975, Giáp Tý 1984, Quý Hợi 1983, Nhâm Tý 1972, Ất Hợi 1995, Đinh Mùi 1967, Quý Dậu 1993, Giáp Tuất 1994, Bính Dần 1986, Canh Tuất 1970, Canh Ngọ 1990, Tân Dậu 1981, Mậu Thân 1968. Những tuổi trên là những tuổi hợp nhất với nữ sinh năm 1982.
Các tuổi xấu kỵ nữ tuổi Nhâm Tuất tránh không nên chọn kết hôn làm ăn bao gồm: Nhâm Tuất: Nhâm Tuất 1982, Đinh Sửu 1997, Đinh Mão 1987, Quý Sửu 1973, Bính Thìn 1976, Bính Tý 1996, Mậu Thìn 1988, Mậu Ngọ 1978, Tân Mùi 1991, Kỷ Mùi 1979, Kỷ Dậu 1969. Nếu chọn thì gia chủ sẽ gặp nhiều khó khăn, làm ăn khó phất, vợ chồng khó thành.