Tra cứu lịch âm dương hôm nay ngày mai bao nhiêu

Dương lịch hôm nay: 18/9/2025

Âm lịch hôm nay: 27/7/2025

Giờ tốt hôm nay: Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Thìn (7h - 9h), Tỵ (9h - 11h), Mùi (13h - 15h), Tuất (19h - 21h)

Thông tin âm lịch trong ngày

Âm lịch hôm nay là tiện ích tra cứu lịch vạn niên việt nam, xem thông tin chi tiết âm lịch trong ngày. Tiện ích này sẽ cho biết chi tiết thông tin âm lịch hôm nay là ngày nào, ngày giờ tốt xấu, công việc nên làm, kiêng cự trong ngày hôm nay. Ngoài ra khi bạn muốn biết thông tin ngày âm hôm nay, ngày mai là bao nhiêu thì bạn cũng có thể xem tại tiện ích này. Tiện ích này sẽ cho thông tin về lịch, ngày lễ hôm nay hay các sự kiện trong ngày chi tiết.

Âm lịch hôm nay, xem ngày âm hôm nay, tra cứu lịch âm dương lịch hôm nay
Âm lịch hôm nay là ngày 27 tháng 7 năm 2025

Ngoài ra khi bạn xem lịch âm hôm nay thì các bạn còn có thể xem: lịch từng tháng trong năm; xem ngày tốt xấu ở từng tháng; xem lịch âm năm nay hoặc từng năm cụ thể; danh sách các ngày lễ sự kiện âm, dương trong năm đó; chuyển đổi ngày âm dương... Tiện ích sẽ rất hữu ích dành cho các bạn khi muốn xem thông tin lịch cụ thể trong ngày, trong tháng và cả năm nữa.

Để biết thông tin cụ thể lịch trong ngày hôm nay bạn hãy kéo xuống để: xem ngày hôm nay thứ mấy, là ngày tốt hay xấu, giờ nào tốt, tuổi nào bị xung khắc, các sao chiếu xuống, việc nào tốt xấu nên làm trong chỉ ngày hôm nay. Ngoài ra có thể xem giờ mặt trời mọc, lặn và xem hướng xuất hành tốt trong ngày hôm nay.

Âm và dương lịch hôm nay

Dương lịch Ngày âm hôm nay Âm lịch
Tháng 9 năm 2025 Tháng 7 năm 2025 (Ất Tỵ)
18
27

Thứ Năm

Ngày 27

Ngày: Canh Dần, Tháng: Giáp Thân
Tiết: Bạch lộ
Là ngày: Thiên Hình Hắc đạo
Giờ hoàng đạo (giờ tốt)
Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Thìn (7h - 9h), Tỵ (9h - 11h), Mùi (13h - 15h), Tuất (19h - 21h)

Giờ mặt trời mọc, lặn

Mặt trời mọc Chính trưa Mặt trời lặn
05:44:23 11:50:44 17:57:06

Tuổi xung khắc trong ngày, trong tháng

Tuổi xung khắc với ngày Nhâm Thân - Mậu Thân - Giáp Tý - Giáp Ngọ
Tuổi xung khắc với tháng Mậu Dần - Bính Dần - Canh Ngọ - Canh Tý

Thập nhị trực chiếu xuống: Trực Phá

Nên làm Hốt thuốc, uống thuốc
Kiêng cự Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, ban nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừ kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, nạp đơn dâng sớ, đóng thọ dưỡng sanh

Sao "Nhị thập bát tú" chiếu xuống: Sao Giác

Việc nên làm Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gã sanh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt
Việc kiêng cự Chôn cất hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được
Ngày ngoại lệ Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp. Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát : rất Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật : Đại Kỵ đi thuyền, và cũng chẳng nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế
Chú ý: Đọc kỹ phần Ngày ngoại lệ để lựa chọn được ngày đẹp, ngày tốt

Sao tốt, sao xấu chiếu theo "Ngọc hạp thông thư"

Sao chiếu tốt Thiên Quý - Thánh Tâm - Giải Thần - Dịch Mã
Sao chiếu xấu Trùng Tang - Nguyệt phá - Nguyệt Hình - Không phòng

Các hướng xuất hành tốt xấu

Tài thần (Hướng tốt) Hỷ thần (Hướng tốt) Hạc thần (Hướng xấu)
Tây Bắc Tây Nam Chính Bắc

Giờ tốt xấu xuất hành

Giờ tốt xấu Thời Gian
Giờ Lưu tiên
(Xấu)
Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h)
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ
Giờ Xích khấu
(Xấu)
Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h)
Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. ( Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… Tránh đi vào giờ này, nếu bằt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gay ẩu đả cải nhau)
Giờ Tiểu các
(Tốt)
Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h)
Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ. Số dư là 0 – Giờ Tuyết Lô: bao gồm các số chia hết cho 6( 6,12,18,24,30…..) Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua
Giờ Tuyết lô
(Xấu)
Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h)
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua
Giờ Đại an
(Tốt)
Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h)
Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên
Giờ Tốc hỷ
(Tốt)
Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h)
Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về
Âm lịch ngày mai Ngày tốt tháng 9 năm 2025 Lịch âm 2025
Chọn ngày để xem lịch âm chi tiết
CNThứ 2Thứ 3Thứ 4Thứ 5Thứ 6Thứ 7
1/9/202510/7/2025 ➪ Ngày xấu 2/9/202511/7/2025 ➪ Ngày tốt 3/9/202512/7/2025 ➪ Ngày xấu 4/9/202513/7/2025 ➪ Ngày tốt 5/9/202514/7/2025 ➪ Ngày tốt 6/9/202515/7/2025 ➪ Ngày xấu
7/9/202516/7/2025 ➪ Ngày xấu 8/9/202517/7/2025 ➪ Ngày tốt 9/9/202518/7/2025 ➪ Ngày tốt 10/9/202519/7/2025 ➪ Ngày xấu 11/9/202520/7/2025 ➪ Ngày tốt 12/9/202521/7/2025 ➪ Ngày xấu 13/9/202522/7/2025 ➪ Ngày xấu
14/9/202523/7/2025 ➪ Ngày tốt 15/9/202524/7/2025 ➪ Ngày xấu 16/9/202525/7/2025 ➪ Ngày tốt 17/9/202526/7/2025 ➪ Ngày tốt 18/9/202527/7/2025 ➪ Ngày xấu 19/9/202528/7/2025 ➪ Ngày xấu 20/9/202529/7/2025 ➪ Ngày tốt
21/9/202530/7/2025 ➪ Ngày tốt 22/9/20251/8/8/2025 ➪ Ngày tốt 23/9/20252/8/2025 ➪ Ngày tốt 24/9/20253/8/2025 ➪ Ngày xấu 25/9/20254/8/2025 ➪ Ngày tốt 26/9/20255/8/2025 ➪ Ngày xấu 27/9/20256/8/2025 ➪ Ngày xấu
28/9/20257/8/2025 ➪ Ngày tốt 29/9/20258/8/2025 ➪ Ngày xấu 30/9/20259/8/2025 ➪ Ngày tốt

Các sự kiện ngày hôm nay

  • Năm 96: Sau khi Hoàng đế Domitianus bị ám sát, Thượng viện La Mã bổ nhiệm Nerva để kế vị.
  • Năm 324: Constantinus Đại đế đánh bại Licinius trong Trận Chrysopolis, đưa Constantinus trở thành người nắm quyền lực duy nhất của Đế quốc La Mã.
  • Năm 1066: Vua Na Uy Harald Hardrada đặt chân lên bãi biển Scarborough và bắt đầu cuộc xâm lược Anh.
  • Năm 1180: Philip Augustus lên ngôi vua tại Pháp.
  • Năm 1454: Trong trận Chojnice, quân Ba Lan bị quân Teuton đánh bại trong Chiến tranh Ba mươi Năm.
  • Năm 1502: Cristoforo Colombo đặt chân lên Honduras trong chuyến du hành thứ tư và cũng là cuối cùng của ông.
  • Năm 1618: Baktun thứ mười hai trong hệ thống lịch đếm ngày dài của người Maya bắt đầu.
  • Năm 1635: Hoàng đế La Mã Thần thánh Ferdinand II của Áo tuyên chiến với Pháp.
  • Năm 1679: New Hampshire trở thành một hạt của khu Thuộc địa Vịnh Massachusetts.
  • Năm 1714: George I, vua Hannover đầu tiên, tới Vương quốc Anh sau khi lên ngôi vào ngày 1 tháng 8 cùng năm.
  • Năm 1739: Hiệp ước Belgrade được ki kết, sát nhập Beograd vào Đế quốc Ottoman.
  • Năm 1759: Chiến tranh Bảy năm: Quân Anh chiếm được thành phố Québec.
  • Năm 1793: Viên đá móng đầu tiên của tòa nhà Capitol được đặt bởi George Washington.
  • Năm 1809: Nhà hát opera Hoàng gia ở Luân Đôn mở cửa.
  • Năm 1810: Chính phủ Junta đầu tiên ở Chile. Mặc dù chỉ cai quản quốc gia vì sự vắng mặt của vua Tây Ban Nha, đây thực tế vẫn là bước đầu của công cuộc giải phóng khỏi và ngày nay được coi là ngày độc lập của Chile.
  • Năm 1812: Vụ hỏa hoạn tại Moskva vào năm 1812 chấm dứt sau khi phá hủy ba phần tư thành phố. Napoleon thoát khỏi vụ hỏa hoạn này và trở lại Điện Kremli từ Điện Petrovsky.
  • Năm 1850: Quốc hội Hoa Kỳ thông qua Đạo luật nô lệ bỏ trốn (1850).
  • Năm 1851: The New York Times, nhật báo thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ, xuất bản số đầu tiên.
  • Năm 1872: Vua Oscar II lên ngôi vua của Thụy Điển–Na Uy.
  • Năm 1873: Khủng hoảng 1873: Ngân hàng của Hoa Kỳ Jay Cooke & Company tuyên bố phá sản, gây ra một chuỗi các ngân hàng phá sản theo.
  • Năm 1906: Một cơn bão nhiệt đới kèm sóng thần giết chết khoảng 10.000 người ở Hồng Kông.
  • Năm 1910: Tại Amsterdam, 25.000 người biểu tình đòi quyền bầu cử chung.
  • Năm 1911: Thủ tướng Đế quốc Nga Pyotr Stolypin thiệt mạng do bị ám sát tại Nhà hát Opera Kiev.
  • Năm 1931: Lấy lý do thành viên quân đội Trung Quốc phá hoại đường sát Nam Mãn, quân đội Nhật Bản phát động tiến công quân đồn trú của Trung Quốc tại Thẩm Dương.
  • Năm 1914: Chiến tranh thế giới thứ nhất: Quân Nam Phi đổ bộ vào Tây Nam Phi thuộc Đức.
  • Năm 1919: Hà Lan trao quyền bầu cử cho phụ nữ.
  • Năm 1922: Hungary gia nhập Hội Quốc Liên.
  • Năm 1927: Kênh Columbia Broadcasting System lần đầu lên sóng.
  • Năm 1928: Juan de la Cierva thực hiện chuyến bay đầu tiên qua Eo biển Manche bằng máy bay lên thẳng autogiro.
  • Năm 1931: Sự kiện Phụng Thiên tạo cớ để Nhật Bản xâm lược và chiếm đóng Mãn Châu.
  • Năm 1934: Liên Xô gia nhập Hội Quốc Liên.
  • Năm 1939: Chiến tranh thế giới thứ hai: Chính phủ Ba Lan của Ignacy Mościcki trốn chạy sang România.
  • Năm 1940: Tàu của Anh SS City of Benares bị đánh chìm bởi tàu ngầm U-48 của Đức; trong số những người tử nạn có 77 trẻ em tị nạn.
  • Năm 1943: Chiến tranh thế giới thứ hai: Thảm sát người Do Thái ở Minsk diễn ra tại Sobibór.
  • Năm 1943: Chiến tranh thế giới thứ hai: Adolf Hitler ra lệnh trục xuất người Do Thái Đan Mạch.
  • Năm 1944: Chiến tranh thế giới thứ hai: Tàu ngầm của Anh HMS Tradewind bắn ngư lôi vào tàu Jun'yō Maru của quân Nhật khiến 5.600 người chết.
  • Năm 1945: Tướng Douglas MacArthur chuyển sở chỉ huy tới Tokyo.
  • Năm 1947: Không quân Hoa Kỳ trở thành một nhánh độc lập của Quân đội Hoa Kỳ.
  • Năm 1947: Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ và Cục Tình báo Trung ương được thành lập tại Hoa Kỳ theo Đạo luật An ninh Quốc gia.
  • Năm 1947: Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ giải thể sau 159 năm tồn tại.
  • Năm 1948: Cuộc nổi dậy cộng sản tại Madiun, Đông Ấn Hà Lan.
  • Năm 1948: Margaret Chase Smith của bang Maine trở thành phụ nữ đầu tiên được bầu vào Thượng viện Hoa Kỳ khi nhiệm kỳ của một nghị sĩ khác chưa kết thúc, sau khi bà đánh bại đối thủ của đảng Dân chủ Adrian Scolten.
  • Năm 1953: Nguyên mẫu máy bay tiêm kích phản lực MiG-19 của Liên Xô thực hiện chuyến bay thử nghiệm đầu tiên.
  • Năm 1960: Fidel Castro tới New York với tư cách trưởng phái đoàn Cuba tại Liên Hiệp Quốc.
  • Năm 1961: Trên đường đàm phán ngừng bắn giữa lính Katanga của Cộng hòa Dân chủ Congo và Liên Hiệp Quốc, máy bay chở Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc Dag Hammarskjöld rơi không rõ nguyên nhân gần Ndola ở Bắc Rhodesia, làm thiệt mạng ông và 15 người khác trên máy bay.
  • Năm 1961: NAFC và CCCF sáp nhập thành CONCACAF.
  • Năm 1962: Burundi, Jamaica, Rwanda và Trinidad và Tobago gia nhập Liên Hiệp Quốc.
  • Năm 1964: Konstantinos II của Hy Lạp cưới Công chúa Đan Mạch Anne-Marie.
  • Năm 1964: Chiến tranh Việt Nam: Quân đội Nhân dân Việt Nam bắt đầu xâm nhập Việt Nam Cộng hòa.
  • Năm 1973: Bahamas, Đông Đức, Tây Đức chính thức gia nhập Liên Hiệp Quốc.
  • Năm 1974: Bão Fifi đổ bộ vào Honduras với sức gió 110 km/h, gây thiệt mạng cho 5.000 người.
  • Năm 1977: Voyager I chụp bức ảnh Trái đất và Mặt trăng cùng nhau lần đầu tiên.
  • Năm 1980: Soyuz 38 trở hai phi hành gia (trong đó có một người Cuba) lên trạm vũ trụ Salyut 6.
  • Năm 1982: Lực lượng dân quân Kitô giáo tiêu diệt 600 người Palestine tại Liban.
  • Năm 1987: Jerzy Kukuczka trở thành nhà leo núi thứ hai chinh phục cả 14 đỉnh núi cao trên 8.000 mét.
  • Năm 1988: các cuộc nổi dậy của phe dân chủ kết thúc tại Myanmar sau cuộc đảo chính quân sự đẫm máu của Hội đồng Hòa bình và Phát triển Liên bang. Hàng ngàn người, hầu hết là các nhà sư và dân thường (chủ yếu là học sinh sinh viên), bị giết hại bởi Tatmadaw.
  • Năm 1990: Liechtenstein trở thành thành viên Liên Hiệp Quốc.
  • Năm 1991: Nam Tư bắt đầu phong tỏa hàng hải bảy thành phố cảng biển Adriatic.
  • Năm 1997: Nhân vật quyền lực của giới truyền thông Mỹ Ted Turner tài trợ 1 tỉ đôla cho Liên Hiệp Quốc.
  • Năm 1997: Al-Qaeda tiến hành vụ tấn công khủng bố tại Mostar, Bosnia và Herzegovina.
  • Năm 2007: Pervez Musharraf thông báo sẽ từ chức thống lĩnh quân sự và khôi phục các quy tắc dân sự cho Pakistan, nhưng chỉ khi ông tái đắc cử tổng thống.
  • Năm 2007: Các phật tử tham gia phản đối chống chính phủ tại Myanmar hay còn gọi là cuộc Cách mạng Hoa nghệ tây.
  • Năm 2011: Động đất Sikkim 2011 gây ảnh hưởng tới Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Bangladesh và miền nam Tây Tạng.
  • Năm 2014: Số cử tri bỏ phiếu chống chiếm đa số trong cuộc trưng cầu dân ý cho việc Scotland tách khỏi Vương quốc Anh.

Công việc tốt trong tháng