Sinh năm 2004 mệnh gì? Xem màu, tuổi, hướng hợp tuổi Giáp Thân 2004
Bạn sinh vào năm 2004 nhưng chưa biết mình thuộc mệnh gì, thuộc tuổi con gì, màu sắc nào hợp và nhiều thông tin khác. Bài viết này sẽ trả lời những thắc mắc trên của bạn. Bạn sẽ biết sinh năm 2004 mệnh gì và nhiều thông tin khác để gia chủ cải vận, tăng sự bình an, may mắn của mình.
Sinh năm 2004 thuộc tuổi gì?
Mục lục
- 1 Sinh năm 2004 thuộc tuổi gì?
- 2 Sinh năm Giáp Thân 2004 mệnh ngũ hành gì?
- 3 Sinh năm Giáp Thân 2004 thuộc cung mệnh gì?
- 4 Nam nữ tuổi Giáp Thân 2004 hợp màu gì, khắc màu gì?
- 5 Sinh năm Giáp Thân 2004 hợp hướng nào?
- 6 Sinh năm Giáp Thân 2004 hợp với con số nào?
- 7 Tuổi Giáp Thân 2004 hợp làm ăn, kết hôn với những tuổi nào?
- 8 Tra cứu mệnh tuổi gần gia chủ
- Bạn sinh năm 2004 thuộc tuổi Thân tức con Khỉ
- Năm sinh âm lịch: Giáp Thân
Thiên can: Giáp
- Tương sinh can Kỷ
- Tương khắc can Mậu
Địa chi: Thân
- Tam hợp: Tý, Thìn
- Tứ hành xung: Hợi, Dần, Tỵ
Sinh năm Giáp Thân 2004 mệnh ngũ hành gì?
Gia chủ tuổi Giáp Thân sinh vào năm 2004 thuộc mệnh : Thủy - Tuyền Trung Thủy
- Tương sinh: Mộc
- Tương khắc: Hỏa
Sinh năm Giáp Thân 2004 thuộc cung mệnh gì?
Nam sinh năm 2004 cung Khôn thuộc hướng Tây tứ trạch
Nữ sinh năm 2004 cung Khảm thuộc hướng Đông tứ trạch
Nam nữ tuổi Giáp Thân 2004 hợp màu gì, khắc màu gì?
Nam nữ giới tuổi Giáp Thân 2004 nên chọn các màu màu xanh, màu lục, màu xanh rêu, màu xanh lá thuộc mệnh Mộc là màu tương sinh với nam nữ tuổi Giáp Thân hoặc màu màu xanh biển sẫm, màu đen thuộc mệnh Thủy là màu cùng mệnh với tuổi. Không nên chọn các màu như màu đỏ, màu tím, màu mận chín, màu hồng thuộc mệnh Hỏa tương khắc với tuổi nam của bạn.
Sinh năm Giáp Thân 2004 hợp hướng nào?
Hướng tốt xấu với NAM cung Khôn thuộc hướng Tây tứ trạch:
- Hướng tốt: Đông Bắc (Sinh khí) - Tây (Thiên y) - Tây Bắc (Diên niên) - Tây Nam (Phục vị) - là các hướng tốt khi làm nhà, làm cổng, mở cửa chính của gia chủ.
- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt mệnh) - Đông Nam (Ngũ quỷ) - Nam (Lục sát) - Đông (Hoạ hại) - là các hướng xấu tuyệt đối nên tránh khi chọn hướng nhà hướng cửa, hướng làm ăn...
Hướng tốt, hướng xấu với NỮ cung Khảm thuộc quẻ trạch Đông tứ trạch :
- Hướng tốt: Đông Nam (Sinh khí) - Đông (Thiên y) - Nam (Diên niên) - Bắc (Phục vị) - là 4 hướng tốt khi xây nhà chửa, hướng làm ăn buôn bán.
- Hướng xấu: Tây Nam (Tuyệt mệnh) - Đông Bắc (Ngũ quỷ) - Tây Bắc (Lục sát) - Tây (Hoạ hại) - là 4 hướng xấu nên tránh khi chọn hướng các công việc quan trọng.
Sinh năm Giáp Thân 2004 hợp với con số nào?
- Con số may mắn hợp với nam tuổi Giáp Thân là: 8, 9, 5, 2, Số khắc: 3, 4.
- Số mang lại may mắn cho nữ tuổi Giáp Thân là 4, 6, 7, 1, cần tránh các số xấu: 8, 2, 5.
Tuổi Giáp Thân 2004 hợp làm ăn, kết hôn với những tuổi nào?
Tuổi hợp làm ăn, kết hôn với NAM
Các tuổi hợp nên kết hôn làm năn với nam tuổi Giáp Thân bao gồm các tuổi: Tân Tỵ 2001, Nhâm Thân 1992, Canh Thìn 2000, Kỷ Hợi 2019, Tân Mão 2011, Kỷ Sửu 2009, Mậu Tuất 2018, Nhâm Ngọ 2002, Bính Tý 1996, Quý Dậu 1993, Giáp Ngọ 2014, Nhâm Thìn 2012, Canh Dần 2010, Tân Mùi 1991, Quý Mùi 2003, Kỷ Mão 1999, Ất Dậu 2005, Kỷ Tỵ 1989, Mậu Tý 2008, Đinh Dậu 2017.
Các tuổi kỵ, khắc không nên chọn làm ăn buôn bán, kết hôn với nam tuổi Giáp Thân: Ất Mùi 2015, Giáp Thân 2004, Quý Tỵ 2013, Giáp Tuất 1994, Canh Ngọ 1990, Bính Thân 2016, Đinh Sửu 1997, Bính Tuất 2006, Đinh Hợi 2007, Ất Hợi 1995, Mậu Dần 1998.
Tuổi hợp làm ăn, kết hôn với NỮ
Nữ tuổi Giáp Thân 2004 nên chọn các tuổi sau để kết hôn hay làm ăn: Ất Mùi 2015, Giáp Ngọ 2014, Bính Tý 1996, Đinh Sửu 1997, Ất Dậu 2005, Quý Mùi 2003, Nhâm Ngọ 2002, Canh Thìn 2000, Kỷ Mão 1999, Quý Dậu 1993, Bính Tuất 2006, Kỷ Tỵ 1989, Nhâm Thìn 2012, Tân Mão 2011, Mậu Tuất 2018, Đinh Dậu 2017, Tân Tỵ 2001, Nhâm Thân 1992, Kỷ Sửu 2009, Mậu Tý 2008. Những tuổi trên là những tuổi hợp nhất với nữ sinh năm 2004.
Các tuổi xấu kỵ nữ tuổi Giáp Thân tránh không nên chọn kết hôn làm ăn bao gồm: Giáp Thân: Giáp Thân 2004, Kỷ Hợi 2019, Quý Tỵ 2013, Giáp Tuất 1994, Tân Mùi 1991, Canh Ngọ 1990, Bính Thân 2016, Canh Dần 2010, Đinh Hợi 2007, Ất Hợi 1995, Mậu Dần 1998. Nếu chọn thì gia chủ sẽ gặp nhiều khó khăn, làm ăn khó phất, vợ chồng khó thành.